FiberMax-7

Bổ sung chất xơ, hỗ trợ sức khỏe đường ruột, cải thiện chức năng tiêu hóa, giảm mùi phân…

FiberMax – 7 là sản phẩm từ cỏ dưới dạng viên làm từ cỏ Miscanthus giganteus (cỏ sậy), được sản xuất tại Missouri & Arkansas, Hoa Kỳ. Nó đã được sử dụng từ lâu trong ngành công nghiệp động vật nhờ vào các tính năng chủ yếu gồm:

  • Tổng nồng độ chất xơ không hòa tan trong chế độ ăn uống cao
  • Chất xơ tự nhiên không biến đổi gen, chất lượng cao
  • Cây trồng thân thiện với môi trường – hệ sinh thái ổn định
  • Nguồn gốc và nguồn cung cấp ổn định
  • Hỗ trợ chức năng tiêu hóa bình thường – giảm viêm ruột giúp tăng cường sức khỏe ruột và ruột già
  • Hấp thụ nước hơn 7 lần trọng lượng của nó – giúp làm cho phân ráo.

Chất xơ trong khẩu phần ăn cho lợn nái:

  1. Hạn chế tiêu thụ năng lượng (tuổi thai)
    • Kiểm soát cân nặng
  2. Cải thiện cảm giác no bằng cách giảm mật độ năng lượng hiệu quả
  3. Giảm táo bón
  4. Tăng cường chất xơ trong thời kỳ mang thai, hỗ trợ tăng lượng thức ăn cho con bú
  5. Cải thiện kích thước lứa lợn nái (~ 4%). Tỷ lệ sống ở heo con cai sữa cao hơn.
  6. Hỗ trợ sức khỏe đường ruột và tạo lên men vi sinh vật
  7. Bảo vệ đường ruột và giảm viêm
  8. SCFA (các axit béo chuỗi ngắn)
    • butyrate
    • propionate
  9. Các hợp chất lên men liên quan đến tiêu chảy
    • BCFA (các axit béo chuỗi nhánh)
      • indoles
      • phenols
      • biogenic amines
  10. Giảm mùi khó chịu trong trang trại
Nguồn: Renteria-Flores et al., 2008. J. Anim. Sci.

Đặc điểm kỹ thuật hóa học của FiberMax-7 (khi được cho ăn):

FiberMax-7: Các lợi ích cho gia cầm:

  • Cải thiện chức năng tiêu hóa, tiêu hóa protein và chất béo cao hơn
  • Tính đều đặn và nhất quán của phân
  • Giảm độ ẩm từ chất thải
  • Giảm rụng lông
  • Hỗ trợ sức khỏe đường ruột và lên men vi sinh vật
  • Giảm mùi khó chịu ở trang trại

So sánh hàm lượng chất xơ trong sản phẩm FiberMax-7:

Thành phần cấu tạo FiberMax-7 Cellulose
Chất xơ làm sạch trung tính, % 76,8 88,4
Chất xơ làm sạch axit, % 57,0 80,6
Chất làm sạch axit lignin, % 2,2 0,7
Tổng lượng chất xơ trong khẩu phần ăn, % 81,2 97,5
Chất xơ hòa tan, % 0,4 1,1
Chất xơ không hòa tan, % 80,9 96,4

FiberMax-7 cho chó và mèo:

  • Tăng cường chức năng tiêu hóa
    • Tính đều đặn và nhất quán của phân
  • Giảm béo phì (tăng cân quá mức)
    • Mật độ năng lượng khẩu phần giảm
    • Tăng cảm giác no (cảm thấy no kéo dài hơn)
  • Kiểm soát tình trạng búi lông (ở mèo)
  • Hỗ trợ sức khỏe đường ruột
    • Không có sự khác biệt đáng kể về thể tích hoặc chất lượng phân so với cellulose
  • Được vật nuôi tiếp nhận tốt hơn so với cellulose

Ứng dụng FiberMax-7 trong thức ăn thủy sản:

  • Nâng cao hiệu quả sản xuất thức ăn chăn nuôi
  • Tăng cường mức lipid có trong thức ăn

Thử nghiệm thức ăn cho thú cưng:

Một loạt các thử nghiệm về độ ngon miệng đã được tiến hành với chó và mèo tại các trang trại Summit Ridge, Hoa Kỳ.

FiberMax-7 và Cellulose có khả năng tiêu hóa chất dinh dưỡng tương đương ở mèo

Các điểm so sánh FiberMax-7 Cellulose
Lượng thức ăn, g/d 70,77 74,50
Tần suất đại tiện, #/d 1,25 1,27
Điểm phân 3,32 3,16
pH nước tiểu 6,93 6,86

Đề xuất sử dụng FiberMax-7 trong sản xuất thức ăn vật nuôi

Loại vật nuôi Giai đoạn tăng trưởng Liều lượng (kg/mt)
Chó Tăng trưởng 25
Chó Trưởng thành 25 – 100
Mèo   25 – 50
Heo nái Mang thai 15 – 25
Heo nái Cho con bú 10 – 15
Heo hậu bị   5 – 10
Heo thịt < 8 kg 15 – 25
Heo thịt < 35 kg 10 – 15
Gà thịt Tập ăn 3 – 6
Gà thịt Tăng trưởng-xuất chuồng 6 – 9
1-21 ngày tuổi 3 – 9
Gà đẻ   5 – 10
  20
Các loài khác   < 5

Nhà sản xuất: International Ingredient Corporation (IIC)

Nhập khẩu và phân phối: Công ty TNHH Dinh Dưỡng Chăn nuôi Jily Phú Khải.

Để biết thêm thông tin sản phẩm, xin vui lòng liên hệ.